11 | Phong cách giảng dạy
Cung cấp hoạt động dạy và học thu hút các loại người học khác nhau ngay cả khi ko biết cách học của họ.
Giáo viên hiệu quả:
- Cung cấp đa dạng hoạt động giảng dạy.
- Thể hiện đủ kiến thức để học sinh xác định nhu cầu học tập hiện tại.
- Thể hiện chiến lược hỗ trợ việc học
- Tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm
- Phát triển môi trường thực hành hiệu quả
Cải thiện việc học -> phong cách học tập khác -> hoàn cảnh khác -> kể cả khi ko cảm thấy thoải mái.
Việc dạy học cũng vậy.
Phong cách giảng day: thái độ và hành động với học sinh.
4 bối cảnh học tập:
- Định hướng cảm giác: cố vấn thân thiện
- Định hướng suy nghĩ: khối kiến thức, chấm công, hướng dẫn thuật ngữ, quy tắc
- Định hướng tri giác, quan sát: hỗ trợ quy trình hơn là giải pháp
- Định hướng hành vi: đưa lời khuyên
Một giáo viên chính thức, nếu được yêu cầu xác định cách đánh giá một giáo viên hiệu quả, có thể có xu hướng liệt kê các thuộc tính của lớp học như trật tự, tuân thủ các quy tắc và sự chú ý của học sinh, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của nền tảng kiến thức, việc chuẩn bị giáo án và tài liệu phát và sự rõ ràng trong thiết lập mục tiêu.
Một giáo viên không chính thức hỏi cùng một câu hỏi có thể có xu hướng liệt kê các thuộc tính của học sinh như tính tự phát trong các câu trả lời của học sinh, sự nhiệt tình của người học, tính cá nhân của sự đóng góp.
6 phong cách:
- Linh hoạt
- Dạy nhóm nhỏ, chú trọng cảm xúc, ko thoải mái khi thuyết trình
- Văn phòng: dạy theo khung bên ngoài
- Tập trung kỹ năng cụ thể, ko dạy đa ngành
- Nói trước đám đông
- Dạy 1-1, ko công cụ hỗ trợ, ko theo dõi
5 giai đoạn học tập:
- nâng cao kiến thức
- ghi nhớ thông tin
- tiếp thu kỹ năng, quy trình sẽ dc dùng sau này
- chủ động tìm kiếm ý nghĩa trong quá trình học
- hiểu thực tế
Cấp độ 1-3: sao chép, khép kín, luyện thi.
Cấp 4-5: mở, học độc lập dưới sự hướng dẫn.
Hệ thống đánh giá: chi phối định hướng học tập.
Môi trường học tập bề mặt:
- nhiều công việc
- giờ lên lớp cao
- quá nhiều tài liệu
- thiếu chủ đề chuyên sâu
- thiếu lựa chọn môn học, phương pháp học
- hệ thống đánh giá gây lo lắng, đe dọa
Môi trường học tập sâu sắc:
- nội dung tạo động lực: hiểu tầm quan trọng, lập kế hoạch học tập
- Liên kết: khái niệm mới – cũ
- Tương tác với người khác
- việc học có trật tự và cấu trúc
9 cách thúc đẩy môi trường học tập hiệu quả:
- Cách hỗ trợ, trả lời câu hỏi: ko làm mất sự tự tin, lòng tự trọng, phản ứng có cấu trúc với sai lầm nghiêm trọng
- Nuôi dưỡng cảm giác tự tin: khen ngợi, phản hồi xây dựng
- Học chủ đề ngẫu nhiên: -> suy ngẫm, lựa chọn, xác định nhu cầu học tập
- Làm gương: củng cố hành vi mong muốn
- Khuyến khích tự giám sát, đánh giá, đặt mục tiêu thực tế để phát triển
- Lắng nghe, học hỏi từ trải nghiệm của học viên, nhận biết và phản hồi cảm xúc
- Cho thời gian suy ngẫm, khuyến khích thảo luận, dành thời gian tóm tắt sau sự kiện quan trọng
- Cho phép sai lầm trong giới hạn an toàn
- Tỏ ra tin tưởng, kỳ vọng thành công
Giúp tiếp thu:
- kiến thức
- kỹ năng
- thái độ
- thực hành phản xạ
- giải quyết vấn đề
- làm việc nhóm
- phản biện
- tự đánh giá
Học 1 mình: kết quả kém hơn so với có kết hợp hoạt động nhóm.
4 giai đoạn phát triển nhóm:
- Hình thành: tìm bản sắc, làm rõ vai trò. Chấp nhận: phụ thuộc, ko đồng đều, im lặng bất chấp -> lắng nghe tích cực
- Bão tố: kiểm soát, các thành viên cạnh tranh tiếng nói, khả năng lãnh đạo, quyền hạn, quy tắc nhóm -> giải quyết xung đột -> so cảm xúc, sở thích với vị trí
- Chuẩn mực: ổn định, tin cậy, nhận ra sự khác biệt -> phát hiện vấn đề, tự phê bình, sự ko phù hợp qui tắc cơ bản, quy trình nhóm
- Phát triển -> vai trò lãnh đạo, tự huấn luyện nhóm
Các quan sát hữu ích hơn các phán đoán.
Nên phê bình hành vi chứ không phải cá nhân.
Hiểu tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng.
Chìa khóa giảng dạy tốt:
- Phản hồi mang tính xây dựng
- Luôn cập nhật
- Đánh giá học viên
- Đánh giá nhu cầu học tập của học viên
Mô hình mục tiêu: tập trung kiến thức
Mô hình quy trình: nuôi dưỡng kỹ năng tư duy
Ko mong đợi người học nắm bắt các khái niệm quan trọng trong suốt quá trình, mà phải đảm bảo các chủ đề trong kế hoạch được giảng dạy.
Việc dạy và học cần phù hợp với chương trình và các đánh giá.
Ko sa đà vào các vấn đề ko liên quan, dù chúng thú vị.
Qui trình 3 bước:
- Chuẩn bị
- Thực hiện:
- Thực hiện bình thường, ko bình luận
- Thực hiện lần 2 chậm rãi, nói cách làm
- Học viên nói qua quy trình trong khi giáo viên thực hiện lại lần 3
- Học viên vừa nói vừa làm
- Tóm lược: phản hồi, mẹo, hỏi và trả lời, lập kế hoạch cho lần sau -> mẹo thành công, thất bại từ kinh nghiệm nhiều năm
Bám sát kế hoạch.
Có thể:
- lãnh đạo
- truyền cảm hứng, tầm nhìn, quan điểm
- thu hút
- tự tin
- thuyết phục
Sử dụng sự hài hước trong phần khởi động, giữ người học luôn tham gia và tỉnh táo.
Thiết lập mạng lưới.
Thuyết trình hội nghị.
Tư vấn viên.
Dạy thay đồng nghiệp.
Khó nhận phản hồi.
Sử dụng sự hài hước để thiết lập mối quan hệ ngay lập tức.
Mục đích và mục tiêu cần được lên kế hoạch phù hợp nhu cầu học viên.
Giáo viên giỏi:
- hiểu nhu cầu
- đặt mục tiêu phù hợp
- chuẩn bị tốt
- kích thích
- thử thách
- quan tâm
- khuyến khích -> phản hồi tích cực
- phong cách phù hợp
- đánh giá
- tinh chỉnh
- học suốt đời
Học từ vấn đề phát sinh
Học với sự hỗ trợ của máy tính
Học trực tuyến -> đa dạng thời gian, bối cảnh, người học, ứng dụng
Tính năng tự đánh giá -> phản hồi nhanh chóng, ko cần giáo viên -> khi số học viên nhiều, tính cá nhân hóa cao
Tài liệu phát tay: điểm chính, ko cần toàn diện
Xây dựng portfolio cá nhân.
Xem xét quan điểm của người khác khi mô tả các tiêu chuẩn.