Test1 | Khoảng cách trong không gian

Cho hình chóp O.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a và OA ⊥ (ABC). Cho biết OA = a.

Khoảng cách từ điểm O đến (ABC) là

  • A. $a$
  • B. $2a$
  • C. $a/2$

A

Do OA vuông (ABC)

Cho hình chóp O.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a và OA ⊥ (ABC). Cho biết OA = a.

Lấy H là trung điểm BC.

Khoảng cách từ điểm A đến BC là

  • A. $a\sqrt{3}/2$
  • B. $2a$
  • C. $a/2$

A

$AH=a\sqrt{3}/2$

Do ABC là tam giác đều

Cho hình chóp O.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a và OA ⊥ (ABC). Cho biết OA = a.

Lấy H là trung điểm BC.

Khoảng cách từ điểm O đến BC là

  • A. $a\sqrt{3}/2$
  • B. $a\sqrt{6}$
  • C. $a\sqrt{7}/2$

C

Tam giác OAB bằng tam giác OAC nên OB = OC.

Tam giác OBC cân tại O có OH là trung tuyến nên OH vuông BC.

$OH^2=OA^2+AH^2=a^2+3a^2/4=7a^2/4$

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cho biết SA = $a$ và SA vuông góc với (ABCD).

Khoảng cách từ điểm B đến (SAD) là

  • A. $a$
  • B. $2a$
  • C. $a\sqrt{2}$

A

Vì AB vuông (SAD)

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cho biết SA = $a$ và SA vuông góc với (ABCD).

Khoảng cách từ điểm D đến (SAB) là

  • A. $a$
  • B. $2a$
  • C. $a\sqrt{2}$

A

Vì AD vuông (SAB)

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cho biết SA = $a$ và SA vuông góc với (ABCD).

Khoảng cách từ điểm S đến (ABCD) là

  • A. $a$
  • B. $2a$
  • C. $a\sqrt{2}$

A

Vì SA vuông (ABCD)

Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cho biết SA = $a$ và SA vuông góc với (ABCD).

Vẽ AH vuông góc với SC.

Khoảng cách từ điểm A đến SC là

  • A. AH
  • B. $a/2$
  • C. $a/\sqrt{2}$

A,C

Tam giác SAC vuông cân tại A nên góc C bằng 45 độ.

Suy ra tam giác AHC vuông cân tại H.

Do đó, $AH=AC/\sqrt{2}=a/\sqrt{2}$

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Khoảng cách giữa đường thẳng

  • A. $a$
  • B. $a/\sqrt{2}$
  • C. $a\sqrt{2}$

A

Vì AD vuông

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Khoảng cách giữa đường thẳng BC và

  • A. $a$
  • B. $a/\sqrt{2}$
  • C. $a\sqrt{2}$

A

Vì BB’ vuông

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Khoảng cách giữa đường thẳng

  • A. OD
  • B. $a/\sqrt{2}$
  • C. $a\sqrt{2}$

A,B

OD vuông DD’ và (ACC’A’).

$OD=BD/2=a\sqrt{2}/2=a/\sqrt{2}$.

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng

  • A. $a$
  • B. $a\sqrt{2}$
  • C. $a/\sqrt{2}$

A

Do 2 mp // và cùng vuông góc với AB.

Cho 2 mặt phẳng song song như hình dưới.

M,L thuộc mặt phẳng nằm trên;

I,K thuộc mặt phẳng nằm dưới.

JK vuông góc với cả 2 mặt phẳng.

Nếu IM = MJ thì JL = KL

  • A. sai
  • B. đúng

B

Dùng định lí Thalet trong không gian

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ACD’) và (A’C’B) là

  • A. $d(B,(ACD’)$
  • B. $BO$
  • C. $d(D,(ACD’)$

A,C

Vì DO = BO và (ACD’) // (A’C’B)

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

AC vuông góc với

  • A. (D’DB)
  • B. (D’AD)

A

Vì AC vuông BD, D’D

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Vẽ DR vuông góc với D’O.

DR vuông góc với

  • A. (D’DB)
  • B. (ACD’)

B

Vì DR vuông OD’ và AC

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Vẽ DR vuông góc với D’O.

$DR.OD’=OD.D’D$

  • A. đúng
  • B. sai

A

Cùng bằng 2 lần diện tích tam giác D’OD

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Vẽ DR vuông góc với D’O.

OD’ =

  • A. $a\sqrt{3}/2$
  • B. $a\sqrt{6}/2$

B

$OD’^2=a^2/2+a^2=3a^2/2$

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Vẽ DR vuông góc với D’O.

DR =

  • A. a\sqrt{3}
  • B. $a/\sqrt{3}$

B

RD.OD’ = OD.D’D

$a\sqrt{6}/2.DR=a/\sqrt{2}.a$

Suy ra $DR=a/\sqrt{3}$

Cho hình lập phương có cạnh bằng .

Vẽ DR vuông góc với D’O.

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ACD’) và (A’C’B) là

  • A. $a\sqrt{3}$
  • B. $a/\sqrt{3}$

B

Bằng DR

Scroll to Top