Test6 | Khoảng cách trong không gian

Một cây cầu dành cho người đi bộ có mặt sàn cầu cách mặt đường 3,5 m, khoảng cách từ đường thẳng nằm trên tay vịn của cầu đến mặt sàn cầu là 0,8 m. Gọi là đường thẳng kẻ theo tim đường.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng

  • A. 4,3m
  • B. 8,6m
  • C. 2,7m

A

3,5+0,8=4,3

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = 2a$ và đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = a$ và $AC = a\sqrt{3}$.

Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng $BD$ và $AA’$ là

  • A. AC’
  • B. AO
  • C. AB

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = 2a$ và đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = a$ và $AC = a\sqrt{3}$.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $AA’$ là

  • A. $a\sqrt{2}$
  • B. $a\sqrt{3}$
  • C. $a\sqrt{3}/2$

C

$d(BD,A’A)=AO=AC/2=a\sqrt{3}/2$

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = 2a$ và đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = a$ và $AC = a\sqrt{3}$.

Diện tích đáy ABCD của khối hộp là

  • A. $a^2\sqrt{3}/2$
  • B. $a^2\sqrt{2}/2$
  • C. $a^2\sqrt{3}$

A

$BO=\sqrt{AB^2-AO^2}=\sqrt{a^2-3a^2/4}=a/2$

Diện tích đáy:

$4.1/2.AO.BO=2.a\sqrt{3}/2.a/2=a^2\sqrt{3}/2$

Cho hình hộp đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = 2a$ và đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = a$ và $AC = a\sqrt{3}$.

Thể tích của khối hộp là

  • A. $a^3\sqrt{2}$
  • B. $a^3\sqrt{3}$
  • C. $a^3\sqrt{3}/2$

B

$V=S.h=a^2\sqrt{3}/2.2a=a^3\sqrt{3}$

Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$ và có $O$ là giao điểm hai đường chéo của đáy.

 

 

 

Vẽ OH vuông SB tại H.

Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng $AC$ và $SB$ là

  • A. OH
  • B. OB
  • C. SO

A

Do AC vuông (SBD).

Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$ và có $O$ là giao điểm hai đường chéo của đáy.

Vẽ OH vuông SB tại H.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SB$ là

  • A. $a$
  • B. $a/2$
  • C. $a\sqrt{2}$

B

$OB=a\sqrt{2}/2$

$SO^2=SB^2-BO^2=a^2-a^2/2=a^2/2$

$OH=SO.BO/SB=(a/\sqrt{2}.a/\sqrt{2})/a=a/2$

Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$ và có $O$ là giao điểm hai đường chéo của đáy.

Thể tích của khối chóp là

  • A. $a^3\sqrt{3}/6$
  • B. $a^3/6$
  • C. $a^3\sqrt{2}/6$

C

$V=S.h/3=(a^2.a/\sqrt{2})/3=a^3\sqrt{2}/6$

Cho khối chóp cụt lục giác đều $ABCDEF.A’B’C’D’E’F’$ với $O$ và $O’$ là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là $a$ và $\frac{a}{2}$, $OO’ = a$.

Diện tích đáy lớn của khối hộp là

  • A. $a^2.3\sqrt{3}/2$
  • B. $a^2.3\sqrt{3}/6$
  • C. $a^2.3\sqrt{3}/4$

A

$6.a^2\sqrt{3}/4=a^2.3\sqrt{3}/2$

Cho khối chóp cụt lục giác đều $ABCDEF.A’B’C’D’E’F’$ với $O$ và $O’$ là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là $a$ và $\frac{a}{2}$, $OO’ = a$.

Diện tích đáy nhỏ của khối hộp là

  • A. $a^2.3\sqrt{3}/2$
  • B. $a^2.3\sqrt{3}/4$
  • C. $a^2.3\sqrt{3}/8$

C

$6.1/4.a^2\sqrt{3}/4=a^2.3\sqrt{3}/8$

Cho khối chóp cụt lục giác đều $ABCDEF.A’B’C’D’E’F’$ với $O$ và $O’$ là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là $a$ và $\frac{a}{2}$, $OO’ = a$.

Thể tích của khối hộp là

  • A. $a^3.21\sqrt{3}/8$
  • B. $a^3.7\sqrt{3}/8$
  • C. $a^3.7\sqrt{3}/16$

B

$V=h/3.(S_1+S_2+\sqrt{S_1.S_2})=a/3.(a^2.3\sqrt{3}/2+a^2.3\sqrt{3}/8+\sqrt{a^2.3\sqrt{3}/2.a^2.3\sqrt{3}/8})=a^3.7\sqrt{3}/8$

Scroll to Top