Kiểm tra để tìm ra kỹ năng nào hs đã thành thạo, kỹ năng nào cẩn cải thiện
Các kỹ năng dc giới thiệu dần:
- 10% mới
- 90% ôn tập và vận dụng kỹ năng đã học
Hướng dẫn dc sửa đổi để phù hợp với tốc độ học tập của hs
Các chương trình dc thử nghiệm và sửa đổi
Xây dựng trách nhiệm với việc học: đọc, viết ko dc dạy trực tiếp -> thông qua kích thích mong muốn giao tiếp
Phản hồi khi hs mắc lỗi, yêu cầu hs giải thích lý do làm vậy và phát hiện các quan niệm sai lầm
Thúc đẩy học tập tích cực, tương tác, đặt câu hỏi
Quá trình lưu thông tin:
- phát lại
- gán ý nghĩa
- diễn giải lại
- tạo kết nối
Trắc nghiệm: nhận ra câu đúng, tiếp xúc lại thông tin -> ổn định kiến thức cũ
Điền vào chỗ trống: nhớ lại thông tin khi dc gợi ý
Câu hỏi mở: câu trả lời ko có cấu trúc
Cách ghi nhớ dài hạn: làm kiểm tra
Học tập tự điều chỉnh:
- tiếp thu
- tin tưởng
- cam kết sử dụng
- thực hiện
Kiến thức -> bằng chứng -> cách thực hiện
Để hs thất bại trc khi cho họ chiến lược để thành công
Nếu bài kt diễn ra trong:
- 1 tháng -> xem lại mỗi tuần
- 1 tuần -> xem lại mỗi ngày
-> dễ bị đánh lừa ghi nhớ tốt trong thời gian ngắn
Ngủ + bt về nhà: hỗ trợ giãn cách
Truy xuất nhanh -> hạn chế lưu trữ
Thực hành ko ngắt quãng: truyền thống, thuận tiện
Thực hành xen kẽ:
- xen kẽ các kiến thức tương tự
- tăng khả năng lưu trữ trong thời gian dài
- cảm giác vô tổ chức, hỗn loạn
- cần đầu tư thời gian đáng kể
- học chậm, dễ mắc lỗi trong thời gian ngắn
Hình thức phản hồi phổ biến: điểm + xếp hạng
-> ko cho biết làm thế nào để cải thiện
-> chỉ nói cần cải thiện
=> thất vọng
Sử dụng kiểm tra để tìm hiểu và củng cố kiến thức
Cho phép người học chọn độ khó của bài kt:
- ko gợi ý
- gợi ý ít
- gợi ý 50%
- hiện ngay đáp án
Gợi ý quá dễ dàng -> giảm khả năng học tập
Kiểm tra kiến thức cũ trước khi học cái mới -> khơi gợi, thúc đẩy, kích hoạt
Phản hồi:
- chính xác: chỉ ra câu đúng
- phức tạp: tại sao nó đúng
- niềm tin – nhận thức
- tạo điều kiện
- thực hiện
- điều chỉnh
Niềm tin: khẳng định đúng về hiệu quả của phương pháp
Giám sát: biết cách đánh giá, quản lý, phản ứng phù hợp
Kiểm soát: quyết định thời gian, lý do, cách thức
Học dễ thì dễ quên
Nói dễ hơn làm
Các cách học:
- đọc lại
- ghi chú
- truy hồi: thẻ nhớ, kiểm tra
Học tập: nhận thức + thực tế
Tự chấm điểm, chấm ngang hàng.
Học ở các bối cảnh khác nhau
Tạo khoảng cách giữa các buổi học: theo dõi thất bại -> thay đổi hành vi
Học xen kẽ: chuyển đổi nhiệm vụ sau 20-30ph
-> mục tiêu học tập lâu dài
-> tránh nhầm lẫn khi học các khái niệm tương tự
Khoảng cách: đặt câu hỏi vào lúc khác
Đan xen: dạy cái gì đó khác trong thời gian ngắn trước khi đặt câu hỏi
Sử dụng câu hỏi xen kẽ: 1,11,21,31… sau đó đến 2,12,22,32…
Lần đầu dạy cái khó: dùng blocking
Khi sự tự tin tăng lên: giới thiệu dần xen kẽ -> xây dựng thành thạo nhanh hơn
Khối: tương đồng
Xen kẽ: tương phản
Giảng dạy hiệu quả: loại bỏ dần sự hỗ trợ -> phát triển học tập độc lập
- lặp lại
- năng lực
- đơn giản
Mọi người đánh giá quá cao khả năng vì họ ko biết làm thế nào để có thể làm tốt hơn
Tự kiểm tra:
- gập sách lại
- nhớ lại
- tự giải
Họ sẽ tự kiểm tra nếu có cơ hội trả lời đúng
Khi ko có kiến thức tốt về thông tin: thích học lại
Khi có năng lực nhất định: thích kiểm tra
-> cần có gợi ý để đưa ra câu trả lời đúng
Cho phép chọn loại kiểm tra:
- có gợi ý
- có xem dc đáp án
Làm cho bài kiểm tra thú vị, hiệu quả: xây dựng các gợi ý
-> tăng khả năng tự kiểm tra
Đáp án trong hướng dẫn -> làm cho hs biết điều đó
Học tập hiệu quả có thể:
- vui, bổ ích
- tiết kiệm thời gian
- hiếm khi dễ dàng
Học với bạn:
- kiểm tra chéo
- tự kiểm tra
Tự diễn giải các sai sót
Tránh suy nghĩ: khả năng học tập là cố định
Giàn giáo:
- có cấu trúc và hỗ trợ
- dần biến mất khi người học có thể làm nhiều nhiệm vụ 1 cách độc lập
Khi người học tiến bộ -> làm mờ dẫn sự hỗ trợ
Độ khó mong muốn:
- đúng loại
- đúng lượng
Điểm ngọt ngào:
- 85% thành công
- 15% thất bại
-> học tập phát triển mạnh
Giám sát:
- tỉ lệ thành công
- chỉ số trạng thái tình cảm
Đọc lại ghi chú -> cảm giác quen thuộc -> nhầm lẫn hiểu biết
Quá nhiều sự lựa chọn -> ko đủ năng lực để chọn
Tạo ra khó khăn mong muốn:
- khoảng cách
- xen kẽ
- kiểm tra
- giải thích
Thực hành truy xuất -> đối mặt thực tế là chưa nắm vững tài liệu -> cảm xúc tiêu cực, lo lắng
Chi phí thực hiện chiến lược học tập:
- thời gian
- cảm xúc
-> Quan sát phản ứng của hs trước thách thức -> suy ngẫm về việc điều chỉnh thách thức -> cải thiện chi phí cảm nhận
Quy kết thất bại:
- do khả năng -> bất lực
- do nỗ lực -> có thể thay đổi
Khi thất bại, hs trải qua cảm giác tiêu cực, xấu hổ, tuyệt vọng
-> ngăn cản việc học trong tương lai
Hành vi của thanh thiếu niên:
- thái độ học tập
- quan hệ cá nhân
- thói quen sinh hoạt
Tâm lý hung hăng + trừng phạt thân thể của cha mẹ -> hành vi lệch lạc, lo lắng, vi phạm kỉ luật
Tự kiểm soát tốt -> cải thiện kết quả học tập, giảm cảm xúc tiêu cực -> giải quyết áp lực học tập -> giảm khả năng xảy ra hành vi có vấn đề
Quy trình đào tạo dài hạn:
- chịu trách nhiệm về thất bại
- đổ lỗi do nổ lực ko đủ
-> tăng sự kiên trì khi đối mặt với thất bại
Giáo viên thường:
- liên hệ kiến thức từ bài học trước
- thay vì yêu cầu hs liên hệ kiến thức hàng ngày, kinh nghiệm cá nhân
Chấm điểm ngang hàng: bạn bè dành nhiều thời gian hơn, phản hồi chi tiết hơn
-> phát triển thái độ tích cực:
- hiệu quả
- thân thiện
- hợp tác
- chia sẻ
- phản hồi > điểm thấp