Bất phương trình | Cơ bản
$a.x+b<c$
$\Leftrightarrow a.x<c-b$.
$x+b<c$
$\Leftrightarrow x<c-b$
$x-b<c$
$\Leftrightarrow x<c+b$
$a.x<c$
- khi $a>0$ thì $\Leftrightarrow x<\frac{c}{a}$
- khi $a<0$ thì $\Leftrightarrow x>\frac{c}{a}$
- khi $a=0$ thì ta có $0.x<c$:
- nếu $c>0$ thì $x\in R$ tùy ý
- nếu $c\leq 0$ thì ko có $x$ nào như vậy
$\frac{x}{a}<c$
- khi $a>0$ thì $\Leftrightarrow x<c.a$
- khi $a<0$ thì $\Leftrightarrow x>c.a$
$ax+b<cx+d$
$\Leftrightarrow ax-cx<d-b$
$\Leftrightarrow b-d<cx-ax$
$\Leftrightarrow b-d<(c-a)x$
$\Leftrightarrow (a-c)x$<d-b
$ax+b<x+d$
$\Leftrightarrow ax-x<d-b$
$\Leftrightarrow b-d<x-ax$
$\Leftrightarrow b-d<(1-a)x$
$\Leftrightarrow (a-1)x$<d-b
$\frac{x}{a}+b<x+d$
$\Leftrightarrow \frac{x}{a}-x<d-b$
$\Leftrightarrow b-d<x-\frac{x}{a}$
$\Leftrightarrow b-d<(1-\frac{1}{a})x$
$\Leftrightarrow (\frac{1}{a}-1)x$<d-b
$a.x^2<c$
- khi $a>0$ thì $\Leftrightarrow x^2<\frac{c}{a}$
- khi $a<0$ thì $\Leftrightarrow x^2>\frac{c}{a}$
- khi $a=0$ thì ta có $0.x^2<c$:
- nếu $c>0$ thì $x\in R$ tùy ý
- nếu $c\leq 0$ thì ko có $x$ nào như vậy
$a.x^2+b<c$
$\Leftrightarrow a.x^2<c-b$
$x^2<c$
- nếu $c<0$ thì ko có $x$ nào như vậy
- nếu $c\geq 0$ thì ta có $-\sqrt{c}<x<\sqrt{c}$
$x^2\leq c$
- nếu $c<0$ thì ko có $x$ nào như vậy
- nếu $c> 0$ thì ta có $-\sqrt{c}<x<\sqrt{c}$
- nếu $c=0$ thì bất phương trình có nghiệm $x=0$
$x^2>c$
- nếu $c<0$ thì bất phương trình có nghiệm $x\in R$ tùy ý
- nếu $c> 0$ thì ta có $-\sqrt{c}<x$ hoặc $x>\sqrt{c}$
- nếu $c=0$ thì bất phương trình có nghiệm $x\neq 0$
$x^2\geq c$
- nếu $c\leq 0$ thì bất phương trình có nghiệm $x\in R$ tùy ý
- nếu $c> 0$ thì ta có $-\sqrt{c}<x$ hoặc $x>\sqrt{c}$
$x^2+bx+c<0$
Khi phương trình $x^2+bx+c=0$
- vô nghiệm thì $x^2+bx+c$ luôn dương
- có 1 nghiệm $x=d$ thì $x^2+bx+c=\left ( x-d \right )^2$
- có 2 nghiệm thì $x^2+bx+c$ lúc dương lúc âm
Từ đó ta đưa ra cách giải bất phương trình $x^2+bx+c<0$ như sau:
- tìm nghiệm của phương trình $x^2+bx+c=0$
- khi phương trình ở bước 1:
- có 2 nghiệm $x=m; n$ với $m<n$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $m<x<n$
- có 1 nghiệm $x=d$ thì bất phương trình ban đầu vô nghiệm
- vô nghiệm thì bất phương trình ban đầu cũng vô nghiệm
$x^2+bx+c\leq 0$
2 bước giải:
- tìm nghiệm của phương trình $x^2+bx+c=0$
- khi phương trình ở bước 1:
- có 2 nghiệm $x=m; n$ với $m<n$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $m\leq x\leq n$
- có 1 nghiệm $x=d$ thì bất phương trình ban đầu cũng có nghiệm $x=d$
- vô nghiệm thì bất phương trình ban đầu cũng vô nghiệm
$x^2+bx+c> 0$
2 bước giải:
- tìm nghiệm của phương trình $x^2+bx+c=0$
- khi phương trình ở bước 1:
- có 2 nghiệm $x=m; n$ với $m<n$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x<m$ hoặc $x>n$
- có 1 nghiệm $x=d$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x\neq d$
- vô nghiệm thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x\in R$ tùy ý
$x^2+bx+c\geq 0$
2 bước giải:
- tìm nghiệm của phương trình $x^2+bx+c=0$
- khi phương trình ở bước 1:
- có 2 nghiệm $x=m; n$ với $m<n$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x\leq m$ hoặc $x\geq n$
- có 1 nghiệm $x=d$ thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x\in R$ tùy ý
- vô nghiệm thì bất phương trình ban đầu có nghiệm $x\in R$ tùy ý
$x^2+bx+c< d$
$\Leftrightarrow x^2+bx+c-d< 0$
$a.x^2+bx+c< 0$
- nếu $a>0$ thì $\frac{a.x^2+bx+c}{a}< \frac{0}{a}\Leftrightarrow x^2 +\frac{b}{a}x+\frac{c}{a}<0$
- nếu $a<0$ thì $\Leftrightarrow x^2 +\frac{b}{a}x+\frac{c}{a}>0$
- nếu $a=0$ thì bất phương trình là bậc 1: $0x^2+bx+c<0$