Test 2 | Bài tập cuối chương

Cho hình vuông $ABCD$ và tam giác đều $SAB$ cạnh $a$ nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AD$. 

CN vuông góc với

  • A. MD
  • B. SM

Cho hình vuông $ABCD$ và tam giác đều $SAB$ cạnh $a$ nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AD$. 

 

Vẽ MH vuông SI tại H.

Khoảng cách từ $M$ đến mặt phẳng $(SNC)$ là

  • A. MH
  • B. $3a\sqrt{2}/8$

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $SA \perp (ABCD)$ và $SA = a$. Gọi $M, N, P$ lần lượt là trung điểm của $SB, SC$ và $SD$. 

 

Khoảng cách giữa $AM$ và $NP$ bằng

  • A. MN
  • B. $a/2$
  • C. AP

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$; $AB = AD = 2a$; $CD = a$; số đo góc nhị diện $[S, BC, A]$ bằng $60^\circ$. Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $AD$. Biết hai mặt phẳng $(SBI)$ và $(SCI)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. 

Vẽ IH vuông BC tại H.

SI vuông

  • A. (ABCD)
  • B. BC
  • C. HI

A,B,C

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$; $AB = AD = 2a$; $CD = a$; số đo góc nhị diện $[S, BC, A]$ bằng $60^\circ$. Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $AD$. Biết hai mặt phẳng $(SBI)$ và $(SCI)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. 

Vẽ IH vuông BC tại H.

BC vuông

  • A. (ABCD)
  • B. BC
  • C. HI
  • D. SH

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$; $AB = AD = 2a$; $CD = a$; số đo góc nhị diện $[S, BC, A]$ bằng $60^\circ$. Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $AD$. Biết hai mặt phẳng $(SBI)$ và $(SCI)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. 

Vẽ IH vuông BC tại H.

Góc SHI bằng

  • A. 60 độ
  • B. 45 độ
  • C. 90 độ

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$; $AB = AD = 2a$; $CD = a$; số đo góc nhị diện $[S, BC, A]$ bằng $60^\circ$. Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $AD$. Biết hai mặt phẳng $(SBI)$ và $(SCI)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. 

Vẽ IH vuông BC tại H.

Thể tích khối chóp $S.ABCD$ bằng

  • A. $3a^3\sqrt{15}/7$
  • B. $3a^3\sqrt{15}/5$
  • C. $3a^3\sqrt{15}/6$

Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng $2a$, cạnh đáy nhỏ bằng $a$, chiều cao $h = 2a$ và bán kính đáy phần trụ rỗng bên trong bằng $\frac{a}{2}$. 

Gọi O, O′ là tâm của hai đáy.

Gọi J, K lần lượt là trung điểm của CD,C′D′.

Góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy nhỏ bằng

  • A. góc O’KJ
  • B. 104 độ
  • C. 105 độ
  • D. 76 độ
  • E. KJO

Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng $2a$, cạnh đáy nhỏ bằng $a$, chiều cao $h = 2a$ và bán kính đáy phần trụ rỗng bên trong bằng $\frac{a}{2}$. 

Gọi O, O′ là tâm của hai đáy.

Gọi J, K lần lượt là trung điểm của CD,C′D′.

Góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy lớn bằng

  • A. góc O’KJ
  • B. 104 độ
  • C. 105 độ
  • D. 76 độ
  • E. KJO

Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng $2a$, cạnh đáy nhỏ bằng $a$, chiều cao $h = 2a$ và bán kính đáy phần trụ rỗng bên trong bằng $\frac{a}{2}$. 

Gọi O, O′ là tâm của hai đáy.

Gọi J, K lần lượt là trung điểm của CD,C′D′.

Thể tích chân cột nói trên bằng

  • A. $3a^3\frac{28-3\pi}{6}$
  • B. $2a^3\frac{28-3\pi}{6}$
  • C. $a^3\frac{28-3\pi}{6}$

Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = a$, đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = BD = a$. Hình chiếu vuông góc của $A’$ lên mặt đáy trùng với điểm $O$ là giao điểm hai đường chéo của đáy. Tính thể tích của khối hộp.

Gọi O, O′ là tâm của hai đáy.

Gọi J, K lần lượt là trung điểm của CD,C′D′.

Thể tích chân cột nói trên bằng

  • A. $3a^3\frac{28-3\pi}{6}$
  • B. $2a^3\frac{28-3\pi}{6}$
  • C. $a^3\frac{28-3\pi}{6}$

Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên $AA’ = a$, đáy $ABCD$ là hình thoi có $AB = BD = a$. Hình chiếu vuông góc của $A’$ lên mặt đáy trùng với điểm $O$ là giao điểm hai đường chéo của đáy. 

 

Thể tích của khối hộp là

  • A. $a^3\sqrt{2}/4$
  • B. $a^3\sqrt{3}/2$
  • C. $a^3\sqrt{3}/4$
Scroll to Top